Cho phản ứng:
CH2=CH-C6H4-CH2CH2CH3 + KMnO4 → K2CO3 + KOOC-C6H4-COOK + CH3COOK + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất trong sản phẩm tạo thành là:
A. 65
B. 23
C. 46
D. 42
Cho phản ứng
C6H5–CH=CH2 + KMnO4 C6H5–COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :
A. 27
B. 31
C. 34
D. 24
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 27
B. 24
C. 34
D. 31
Chọn đáp án C.
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy KMnO4 là chất oxi hóa, C6H5-CH=CH2là chất khử.
3 x C 8 - 1 H 8 → C 7 - 2 / 7 H 5 O 2 K + K 2 C + 4 O 3 + 10 e
10 x M n + 7 + 3 e → M n + 4
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Suy ra tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là 34.
Cho phản ứng:
C H 3 - C 6 H 4 - C H 2 - C H = C H 2 + K M n O 4 + H 2 S O 4 → H O O C - C 6 H 4 - C O O H + C O 2 + K 2 S O 4 + M n S O 4 + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 156
B. 129
C. 447
D. 17
Cho phản ứng: C 6 H 5 - C H = C H 2 + K M n O 4 → C 6 H 5 C O O K + K 2 C O 3 + M n O 2 + K O H + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 24
B. 27
C. 34
D. 31
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 ---> C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong PTHH của phản ứng trên là?
C6H5-CH=CH2 + KMno4 --> C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
số oxi hóa trong hợp chất hữu cơ e có thể xác định bằng 2 cách
Cách 1: ví dụ là C6H5-CH=CH2 thì ct của chất là C8H8 => số oxi hóa của C = -1
cách này c ít dùng vì nó phức tạp với k dễ để cân bằng pt
Cách 2: như pt của e, cả 2 bên đều có C6H5-, e có thể bỏ qua
xác định số oxi hóa của gốc:
-CH- số oxi hóa của C là -1 / =CH2 số oxi hóa của C là -2
C-1 + C-2 --> C+3 + C+4 + 10e (x3)
Mn+7 + 3e --> Mn+4 (x10)
=> cân bằng pt
3C6H5-CH=CH2 + 10KMno4 --> 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Cân bằng phản ứng hóa học sau:
CH 3 - C ≡ CH + KMnO 4 + H 2 O → CH 3 COOK + MnO 2 + K 2 CO 3 + KOH
Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là:
A. 27
B. 28
C. 29
D. 30
Cho phản ứng sau:
C n H 2 n + K M n O 4 + H 2 O → C n H 2 n O H 2 + K O H + M n O 2
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
A. 16
B. 18
C. 14
D. 12
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
3 C n H 2 n + 2 K M n O 4 + 2 H 2 O → 3 C n H 2 n O H 2 + 2 K O H + 2 M n O 2
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 10
Đáp án : C
C6H5-CH = CH2 + KMnO4 -> C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.
Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D.10.